Sắc tố là gì? Các nghiên cứu khoa học về Sắc tố

Sắc tố là các hợp chất không tan có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng, tạo ra màu sắc đặc trưng. Chúng tồn tại ở dạng hạt rắn, được dùng rộng rãi trong sinh học và công nghiệp để tạo màu cho cơ thể sống, vật liệu, thực phẩm, mỹ phẩm và nhiều sản phẩm khác.

Sắc tố là gì?

Sắc tố (pigment) là các chất có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng ở các bước sóng khác nhau, từ đó tạo ra màu sắc đặc trưng. Chúng tồn tại ở dạng hạt rắn không hòa tan trong môi trường sử dụng, và thường được phân tán trong một chất nền như sơn, nhựa, hoặc dung dịch gốc dầu. Không giống như thuốc nhuộm – thường tan hoàn toàn trong dung môi và gắn với vật liệu bằng liên kết hóa học – sắc tố hoạt động thông qua sự phân tán vật lý, bám lên bề mặt thông qua chất kết dính.

Sắc tố đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực: từ sinh học (tạo màu cho da, tóc, lá cây), đến công nghiệp (sơn, nhựa, in ấn), mỹ phẩm, thực phẩm và y học. Ngoài tác dụng tạo màu, nhiều sắc tố còn có vai trò bảo vệ cơ thể sinh vật khỏi tác nhân môi trường như tia cực tím hoặc stress oxy hóa.

Cơ chế hoạt động của sắc tố

Mỗi sắc tố có khả năng hấp thụ ánh sáng ở một hoặc nhiều bước sóng nhất định trong dải phổ khả kiến (400–700 nm). Phần ánh sáng không bị hấp thụ sẽ bị phản xạ hoặc truyền qua và chính là màu mà mắt người cảm nhận được. Ví dụ, diệp lục hấp thụ mạnh ở vùng đỏ và xanh tím, phản xạ ánh sáng xanh lục nên lá cây có màu xanh.

Cơ chế hấp thụ ánh sáng của sắc tố có thể được mô tả bằng định luật Lambert-Beer:

A=εclA = \varepsilon \cdot c \cdot l

Trong đó:

  • AA: Độ hấp thụ ánh sáng
  • ε\varepsilon: Hệ số hấp thụ mol của sắc tố (L·mol⁻¹·cm⁻¹)
  • cc: Nồng độ sắc tố trong dung dịch (mol/L)
  • ll: Chiều dài cuvet chứa dung dịch (cm)

Phân loại sắc tố

Sắc tố được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, phản ánh nguồn gốc, tính chất hóa học hoặc mục đích sử dụng. Các hệ thống phân loại thường gặp gồm:

1. Theo nguồn gốc

  • Sắc tố tự nhiên: Có nguồn gốc sinh học hoặc khoáng chất, bao gồm các hợp chất có trong cây cỏ, động vật, vi sinh vật hoặc từ các loại khoáng như oxit sắt. Ví dụ: diệp lục (chlorophyll), beta-carotene, melanin, anthocyanin, hemoglobin.
  • Sắc tố tổng hợp: Được tạo ra bằng phương pháp hóa học trong phòng thí nghiệm hoặc công nghiệp. Các sắc tố tổng hợp thường có màu sắc bền, đồng đều và khả năng chịu nhiệt, chịu ánh sáng cao.

2. Theo tính chất hóa học

  • Sắc tố hữu cơ: Gồm các hợp chất có cấu trúc dựa trên carbon, thường có màu tươi sáng, dễ phân hủy sinh học, phù hợp với mỹ phẩm, mực in. Ví dụ: azo, phthalocyanine.
  • Sắc tố vô cơ: Gồm các hợp chất khoáng như oxit kim loại, có độ bền cao hơn và khả năng chịu thời tiết tốt. Ví dụ: titanium dioxide (TiO₂), oxit sắt (Fe₂O₃), kẽm oxit.

3. Theo môi trường sử dụng

  • Sắc tố dùng trong sơn và vật liệu xây dựng
  • Sắc tố dùng trong nhựa và cao su
  • Sắc tố dùng trong mực in và bao bì
  • Sắc tố mỹ phẩm và dược phẩm
  • Sắc tố thực phẩm

Các sắc tố sinh học quan trọng

1. Diệp lục (chlorophyll)

Đây là sắc tố màu xanh lá cây tồn tại trong lục lạp của thực vật và tảo. Diệp lục hấp thụ ánh sáng ở vùng đỏ (khoảng 665 nm) và xanh tím (khoảng 430 nm), giúp thực vật tổng hợp chất hữu cơ thông qua quá trình quang hợp.

2. Carotenoid

Carotenoid là sắc tố vàng, cam và đỏ có trong cà rốt, bí ngô, cà chua, và nhiều loài cá hoặc chim. Chúng không chỉ tạo màu mà còn là chất chống oxy hóa mạnh, đóng vai trò bảo vệ tế bào khỏi tổn thương gốc tự do và hỗ trợ hấp thu vitamin A trong cơ thể.

3. Melanin

Melanin là sắc tố tự nhiên quyết định màu da, tóc, mắt ở người và động vật. Nó giúp hấp thụ và phân tán tia cực tím, ngăn tổn thương DNA do ánh nắng mặt trời. Sự thiếu hụt melanin dẫn đến tình trạng bạch tạng, trong khi sản xuất dư thừa có thể gây sạm da hoặc nám.

4. Hemoglobin và myoglobin

Hemoglobin là sắc tố chứa sắt có trong hồng cầu, giúp vận chuyển oxy từ phổi đến các mô. Myoglobin có cấu trúc tương tự, giúp lưu trữ và cung cấp oxy cho cơ bắp. Cả hai đều góp phần tạo màu đỏ cho máu và thịt.

5. Anthocyanin

Anthocyanin là sắc tố tan trong nước thuộc nhóm flavonoid, tạo màu tím, đỏ, xanh cho hoa quả như việt quất, nho, dâu tằm. Chúng có tính chất chống oxy hóa và chống viêm, được nghiên cứu nhiều trong lĩnh vực dược liệu và thực phẩm chức năng.

Ứng dụng của sắc tố

1. Công nghiệp vật liệu

  • Sơn: Sắc tố vô cơ như TiO₂ mang lại khả năng che phủ tốt, độ trắng cao và chống tia cực tím. Tham khảo tại Titanium Dioxide Manufacturers Association.
  • Nhựa và cao su: Sắc tố giúp tạo màu ổn định, kháng nhiệt, chống phai màu do tiếp xúc thời tiết.
  • Vật liệu xây dựng: Sử dụng oxit sắt và sắc tố khoáng để nhuộm bê tông, gạch, ngói màu.

2. Ngành in ấn và bao bì

  • Sắc tố hữu cơ mang lại màu tươi, chi tiết rõ ràng, thích hợp với công nghệ in offset, flexo và kỹ thuật số.
  • Chống nhòe, bền màu, an toàn với thực phẩm nếu sử dụng đúng tiêu chuẩn quốc tế.

3. Mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân

  • Dùng sắc tố khoáng như oxit sắt, mica, titan oxit trong phấn nền, son môi, phấn mắt.
  • Yêu cầu cao về độ tinh khiết, không gây kích ứng, đạt tiêu chuẩn FDA hoặc EU.

4. Thực phẩm

  • Beta-carotene (E160a), anthocyanin (E163), curcumin (E100) là các sắc tố thực phẩm phổ biến.
  • Được cấp phép sử dụng bởi EFSA (Châu Âu) hoặc FDA (Hoa Kỳ), tùy vào loại thực phẩm và liều lượng an toàn.

5. Y học và nghiên cứu

  • Sắc tố huỳnh quang như fluorescein, rhodamine được dùng làm chỉ thị sinh học trong kính hiển vi huỳnh quang và xét nghiệm di truyền.
  • GFP (Green Fluorescent Protein) từ sứa lửa là công cụ phổ biến trong sinh học phân tử, giúp theo dõi biểu hiện gen.

Sự khác biệt giữa sắc tố và thuốc nhuộm

Tiêu chíSắc tốThuốc nhuộm
Độ tan trong dung môiKhông tanTan hoàn toàn
Hình thức tồn tạiDạng hạt rắn, phân tánDạng phân tử hoà tan
Cơ chế gắn màuBám lên bề mặt qua chất kết dínhThấm vào vật liệu qua liên kết hóa học
Lĩnh vực sử dụngSơn, mực, mỹ phẩm, nhựaDệt may, nhuộm thực phẩm

Kết luận

Sắc tố là thành phần thiết yếu trong tự nhiên và công nghệ hiện đại, đóng vai trò quan trọng không chỉ trong việc tạo màu mà còn bảo vệ, hỗ trợ chức năng sinh học, tăng tính thẩm mỹ và giá trị sản phẩm. Việc nghiên cứu và phát triển các loại sắc tố thân thiện với môi trường, có độ bền cao, an toàn cho sức khỏe con người đang là xu hướng được đẩy mạnh trong nhiều ngành. Khi khoa học vật liệu và sinh học phân tử tiếp tục phát triển, vai trò của sắc tố sẽ ngày càng mở rộng trong các ứng dụng tiên tiến.

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề sắc tố:

Methods for Dietary Fiber, Neutral Detergent Fiber, and Nonstarch Polysaccharides in Relation to Animal Nutrition
Journal of Dairy Science - Tập 74 Số 10 - Trang 3583-3597 - 1991
Phân tích và hiển thị mô hình biểu hiện toàn bộ hệ gene Dịch bởi AI
Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America - Tập 95 Số 25 - Trang 14863-14868 - 1998
Một hệ thống phân tích cụm cho dữ liệu biểu hiện gene toàn bộ hệ gene từ sự lai tạp của microarray DNA được mô tả sử dụng các thuật toán thống kê chuẩn để sắp xếp các gene theo mức độ tương đồng trong biểu đồ biểu hiện gene. Đầu ra được hiển thị dưới dạng đồ thị, truyền tải sự phân cụm và dữ liệu biểu hiện cơ bản đồng thời dưới một hình thức trực quan cho các nhà sinh học. Chúng tôi đã tìm thấy tr...... hiện toàn bộ
#phân tích cụm #biểu hiện gene #hệ gen toàn bộ #lai tạp microarray #Saccharomyces cerevisiae #quá trình tế bào #đồng biểu hiện #chức năng gene
Biến Nhạc Dự Kiến Từ Cổ Phiếu Dịch bởi AI
Journal of Finance - Tập 47 Số 2 - Trang 427-465 - 1992
TÓM TẮTHai biến dễ đo lường, kích thước và tỷ lệ giá trị sổ sách, kết hợp lại để nắm bắt sự biến đổi trong bức tranh tổng thể về tỷ suất sinh lời trung bình của cổ phiếu liên quan đến β thị trường, kích thước, mức độ sử dụng đòn bẩy, tỷ lệ giá trị sổ sách và tỷ lệ thu nhập so với giá. Hơn nữa, khi các bài kiểm tra cho phép sự biến thiên t...... hiện toàn bộ
#tỷ suất sinh lời #kích thước #tỷ lệ giá trị sổ sách #mức độ sử dụng đòn bẩy #thu nhập so với giá
Hướng Tới Một Phương Pháp Luận Phát Triển Tri Thức Quản Lý Dựa Trên Bằng Chứng Thông Qua Đánh Giá Hệ Thống Dịch bởi AI
British Journal of Management - Tập 14 Số 3 - Trang 207-222 - 2003
Tiến hành một đánh giá về văn liệu là một phần quan trọng của bất kỳ dự án nghiên cứu nào. Nhà nghiên cứu có thể xác định và đánh giá lãnh thổ tri thức liên quan để chỉ định một câu hỏi nghiên cứu nhằm phát triển thêm cơ sở tri thức. Tuy nhiên, các bản đánh giá 'mô tả' truyền thống thường thiếu tính toàn diện, và trong nhiều trường hợp, không được thực hiện như những mảnh ghép đích thực củ...... hiện toàn bộ
#phương pháp đánh giá hệ thống #nghiên cứu quản lý #phát triển tri thức #bằng chứng #chính sách #thực hành #quản lý thông tin #khoa học y học
Một hệ thống vector chuyển và chủng nấm men được thiết kế để thao tác DNA hiệu quả trong Saccharomyces cerevisiae. Dịch bởi AI
Genetics - Tập 122 Số 1 - Trang 19-27 - 1989
Tóm tắt Một loạt vector chuyển nấm men và chủng đã được tạo ra nhằm cho phép thao tác DNA hiệu quả hơn trong Saccharomyces cerevisiae. Các vector thay thế đã được xây dựng và sử dụng để tạo ra các chủng nấm men chứa các đột biến không chuyển đổi his3, trp1, leu2 và ura3. Một bộ vector YCp và YIp (dòng pRS) sau đó được thực hiện dựa trên nền của plasm...... hiện toàn bộ
#Vector chuyển #Plasmid pRS #Saccharomyces cerevisiae #Đột biến his3 #trp1 #leu2 #ura3
Enrichr: công cụ phân tích làm giàu danh sách gen HTML5 tương tác và hợp tác Dịch bởi AI
BMC Bioinformatics - Tập 14 Số 1 - 2013
Tóm tắt Đặt bối cảnh Việc phân tích toàn hệ thống các gen và protein trong tế bào động vật có vú tạo ra danh sách các gen/protein biểu hiện khác nhau cần được phân tích thêm về chức năng tổng hợp của chúng để rút ra kiến thức mới. Khi đã tạo ra danh sách các gen hoặc protein không thiên lệch từ c...... hiện toàn bộ
#Enrichr #phân tích làm giàu #thư viện gen-set #công cụ web #tế bào ung thư
Endotoxemia chuyển hóa kích hoạt bệnh béo phì và kháng insulin Dịch bởi AI
Diabetes - Tập 56 Số 7 - Trang 1761-1772 - 2007
Bệnh tiểu đường và béo phì là hai bệnh trao đổi chất đặc trưng bởi kháng insulin và viêm mức độ thấp. Khi tìm kiếm yếu tố viêm dẫn đến khởi phát kháng insulin, béo phì và tiểu đường, chúng tôi đã xác định được lipopolysaccharide (LPS) từ vi khuẩn là yếu tố gây khởi phát. Chúng tôi phát hiện rằng tình trạng nội độc tố bình thường tăng hoặc giảm trong trạng thái ăn no hoặc nhịn ăn, theo cơ s...... hiện toàn bộ
#bệnh tiểu đường #béo phì #kháng insulin #lipopolysaccharide #nội độc tố chuyển hóa #hệ thống LPS/CD14 #viêm mức độ thấp #bệnh chuyển hóa
Thu nhập, Giá trị Sổ sách và Cổ tức trong Định giá Vốn chủ sở hữu* Dịch bởi AI
Contemporary Accounting Research - Tập 11 Số 2 - Trang 661-687 - 1995
Tóm tắt. Bài báo này phát triển và phân tích một mô hình giá trị thị trường của một công ty khi liên quan đến thu nhập hiện tại và tương lai, giá trị sổ sách và cổ tức. Hai nguyên tắc trong kế toán vốn chủ sở hữu làm nền tảng cho mô hình: quan hệ toàn bộ số dư được áp dụng và cổ tức làm giảm giá trị sổ sách hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến thu nhập hiện tại. Mô hìn...... hiện toàn bộ
#giá trị thị trường #thu nhập #giá trị sổ sách #cổ tức #định giá vốn chủ sở hữu #kế toán vốn chủ sở hữu #quan hệ toàn bộ số dư #giá trị sổ sách hiện tại #lợi nhuận hiện tại
Xác định toàn diện các gen điều hòa chu kỳ tế bào của nấm men Saccharomyces cerevisiae bằng phương pháp lai ghép microarray Dịch bởi AI
Molecular Biology of the Cell - Tập 9 Số 12 - Trang 3273-3297 - 1998
Chúng tôi đã tìm cách tạo ra một danh mục đầy đủ các gen của nấm men có mức độ phiên mã thay đổi theo chu kỳ trong chu kỳ tế bào. Để đạt được mục tiêu này, chúng tôi sử dụng microarray DNA và các mẫu từ các nền nuôi cấy nấm men được đồng bộ hóa bằng ba phương pháp độc lập: dừng bằng yếu tố α, phương pháp tách lọc, và dừng đồng bộ một đột biến nhạy với nhiệt độ cdc15. Sử dụng các thuật toán...... hiện toàn bộ
#Gen chu kỳ tế bào #Saccharomyces cerevisiae #microarray #điều hòa gen #Cln3p #Clb2p #yếu tố α #phương pháp tách lọc #đột biến cdc15 #yếu tố khởi động.
CD14, một thụ thể cho các phức hợp của Lipopolysaccharide (LPS) và Protein Liên Kết LPS Dịch bởi AI
American Association for the Advancement of Science (AAAS) - Tập 249 Số 4975 - Trang 1431-1433 - 1990
Bạch cầu phản ứng với lipopolysaccharide (LPS) ở nồng độ nano gram trên mililit bằng cách tiết ra cytokine như yếu tố hoại tử khối u-α (TNF-α). Tiết ra quá mức TNF-α gây sốc nội độc tố, một biến chứng nhiễm trùng có khả năng gây tử vong lớn. LPS trong máu nhanh chóng liên kết với protein huyết thanh, protein liên kết lipopolysaccharide (LBP) và các phản ứng tế bào với mức độ LPS sinh lý ph...... hiện toàn bộ
#bạch cầu #lipopolysaccharide #yếu tố hoại tử khối u-α #sốc nội độc tố #protein liên kết lipopolysaccharide #CD14 #kháng thể đơn dòng
Tổng số: 14,919   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10